So sánh các giống cà phê tốt nhất hiện nay
1 – Giống cà phê TR4
- Đặc điểm và hình thái: Cao trung bình, Tán rộng, Cành ngang hơi rũ, Lá già xanh hơi ngả vàng, Sai trái, kích thước trái và hạt trung bình
- Năng suất bình quân: 5-7 tấn/hecta
- Thời gian thu hoạch: Tháng 11 – 12
- Chất lượng hạt: Tỷ lệ tươi nhân 4,2 – Hạt R1 (Sàng 16) > 70%
- Khoảng cách trồng: 3-3,5 mét
- Các ưu điểm khác: Sinh trưởng mạnh, Cành thứ cấp nhiều, Kháng gỉ sắt
2 – Giống cà phê TR9
- Đặc điểm và hình thái: Cao trung bình, Tán rộng, Cành ngang hơi rũ, Lá già xanh đậm, Sai trái, kích thước trái và hạt khá lớn
- Năng suất bình quân: 5-7 tấn/hecta
- Thời gian thu hoạch: Tháng 12
- Chất lượng hạt: Tỷ lệ tươi nhân 4,2 – 4,3. Hạt R1 (Sàng 16) > 95%
- Khoảng cách trồng: 3-3,5 mét
- Các ưu điểm khác: Sinh trưởng mạnh, Cành thứ cấp nhiều, Kháng gỉ sắt
3 – Giống cà phê TRS1
- Đặc điểm và hình thái: Cao trung bình, Tán rộng, Cành ngang hơi rũ, Lá già xanh đậm hoặc xanh vàng, Sai trái, kích thước trái và hạt từ trung bình đến lớn
- Năng suất bình quân: 4-6 tấn/hecta
- Thời gian thu hoạch: Tháng 11 – Tháng 12
- Chất lượng hạt: Tỷ lệ tươi nhân 4,6. Hạt R1 (Sàng 16) ~ 80 – 90%
- Khoảng cách trồng: 3-3,5 mét
- Các ưu điểm khác: Sinh trưởng mạnh, Cành thứ cấp nhiều, Kháng gỉ sắt. Là giống cà phê thực sinh ươm từ hạt nên kỹ thuật chăm sóc và tỷ lệ sống khi trồng cao hơn các giống cà phê ghép
4 – Giống cà phê xanh lùn
- Đặc điểm và hình thái: Cao trung bình, Tán vừa phải, Cành ngang rũ, Lá già xanh đậm, Sai trái, kích thước trái và hạt lớn, vỏ mỏng
- Năng suất bình quân: 6-8 tấn/hecta
- Thời gian thu hoạch: Tháng 12 – Tháng 1
- Chất lượng hạt: Tỷ lệ tươi nhân 3,8 – 4,0. Hạt R1 (Sàng 16) ~ 100%
- Khoảng cách trồng: 2,8 – 3 mét
- Các ưu điểm khác: Sinh trưởng mạnh, Cành thứ cấp nhiều, Có thể trồng với mật độ dày, Thu hoạch muộn, Kháng gỉ sắt, Chịu hạn tốt
5 – Giống cà phê dây Thuận An Đăk Mil
- Đặc điểm và hình thái: Cao trung bình, Tán vừa phải, Cành ngang rất rũ, Lá già xanh đậm, Sai trái, kích thước trái và hạt lớn, vỏ mỏng
- Năng suất bình quân: 6-8 tấn/hecta
- Thời gian thu hoạch: Tháng 1 – Tháng 2
- Chất lượng hạt: Tỷ lệ tươi nhân 4,1. Hạt R1 (Sàng 16) ~ 100%
- Khoảng cách trồng: 2,8 – 3 mét
- Các ưu điểm khác: Sinh trưởng mạnh, Cành thứ cấp nhiều, Có thể trồng với mật độ dày, Thu hoạch muộn, Kháng gỉ sắt + nấm hồng, Chịu hạn tốt
6 – Bảng so sánh các giống cà phê tốt nhất hiện nay:
Tiêu chí so sánh | Cà phê chè là gì? Đặc điểm | Cà phê vối | Cà phê vối |
---|---|---|---|
Đặc điểm cây, lá, quả | Cây thân gỗ nhỏ, cao tối đa 10m, tán nhỏ và tuổi thọ cây thu hoạch 25 nămCây ít trái, dễ bị sâu bệnhLá oval nhỏ, màu xanh đậmQuả bầu dục, có 2 hạt to | Cây thân bụi, thân gỗ và cao lên tới 15m. Tuổi thọ cây 20 nămCây sai quả và dễ trồng nhưng chịu hạn và chịu lạnh kémLá oval xanh đậm trung bình, to và phần mép gợn sóngHạt tròn cỡ từ trung bình đến to. Hạt có 1- 2 nhân | Cây thân gỗ, cao tối đa 20m và có tán lớn. Tuổi thọ cây 50 nămCây ít trái, chống sâu bệnh tốtLá oval to như lá mít, màu nâu đỏQuả hình bầu dục sáng bóng có hạt nhân rất to màu vàng. Lớp vỏ bên ngoài rất dày |
Các dòng | 2 dòng phổ biến là Moka và Catimor | ||
Điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu | Thích hợp khu vực có khí hậu nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt đớiNhiệt độ: 16 – 25 độ C, độ cao >1000m so với mực nước biểnCây ưa lạnh, ánh sáng trung bình và có 2 mùa mưa nắng | Thích hợp khí hậu nhiệt đới, nhiều nắng nhưng phải có tán cheNhiệt độ: 22 – 29 độ, độ cao <1000m so với mực nước biểnLoại cây cà phê ưa nắng | Sinh trưởng tốt ở vùng có khí hậu nhiệt đới, cần có nhiều ánh sángNhiệt độ: 16 – 29 độ C, độ cao từ 500m- 1500m |
Vùng trồng | Lâm Đồng (Bảo Lâm, Bảo Lộc)Đăklăk(M’Drak) Một số tỉnh vùng núi phía Bắc (Điện Biên, Sơn La,…) | Khu vực Tây Nguyên và một số tỉnh miền Bắc | Các tỉnh Tây Nguyên và một số khu vực khác trong nước (Gia Lai, Kon Tum, Quảng Trị, Nghệ An) |
Sản lượng thu hoạch | Chiếm khoảng 10% trong tổng diện tích trồng và 6% sản lượng thu hoạch tất cả các loại cà phê tại Việt NamTrên thế giới, Brazil có sản lượng cà phê chè nhiều nhất | Chiếm tới 90% diện tích và sản lượng thu hoạchViệt Nam có sản lượng cà phối đứng số 1 trên thế giới | Sản lượng thấpDiện tích trồng chiếm khoảng 1%Mục đích trồng: chắn gió và gốc ghép loại cà phê khác |
Hương vị cà phê | Mùi thơm nồngVị thanh, đắng nhẹ và hơi chuaMàu nâu nhạt và sóng sánh | Hương vị cà phê mạnh. Vị đắng, chát và đậmHương ít thơm | Vị chua cao, thơm nhẹ |
Hàm lượng cafein | Có 1%- 2% cafein trong hạt | 2,7%- 4% cafein trong hạt | Hàm lượng cafein cao nhất trong 3 loại |
Hàm lượng lipit, đường | Gần 60% hàm lượng lipitHàm lượng đường lớn | Hàm lượng đường ít hơn gấp 2 lần so với cà phê chè | Lipit và đường chiếm hàm lượng thấp |
Axit chlorogenic (chất chống côn trùng, chống oxy hóa) | Hàm lượng Axit chlorogenic 5,5%- 8% | Hàm lượngAxit chlorogenic từ 7%- 10% | Hàm lượng Axit chlorogenic cao |
Giá trị kinh tế | Giá trị kinh tế cao gấp 2 lần so với cà phê vối, cà phê mít | Giá trị kinh tế chỉ bằng ½ cà phê chè | Giá trị kinh tế thấp |
Bán cây giống tại , Cây Giống Chất Lượng, Hỗ Trợ Kỹ Thuật Trồng. Liên Hệ Mua Cây giống tại 0904 331 226
Liên hệ mua giống tại nhanong24h. Số điện thoại: 0904 331 226
Xem thêm tại: https://nhanong24h.com/dac-diem-3-giong-ca-phe-ca-phe-che-ca-phe-voi-ca-phe-mit/
Bình luận Facebook